PHẦN I- GIỚI THIỆU VỀ TẠP CHÍ TAI MŨI HỌNG VIỆT NAM

1.1. LỊCH SỬ CỦA TẠP CHÍ

       Về báo chí Tai mũi họng Việt nam, ở miền Bắc đã có từ năm 1960, tên gọi đầu tiên là Tài liệu tai mũi họng, do Giáo sư Trần Hữu Tước làm Chủ biên (Người Thầy sáng lập ngành tai mũi họng Việt Nam vào năm 1946). Đến thập niên 90 được đổi tên thành Nội san tai mũi họng (do GS Lương Sỹ Cần làm chủ biên). Từ  năm 2004,Tạp chí có Giấy phép hoạt động báo in lần thứ nhất, tạp chí được đổi tên thành: Tạp chí tai mũi họng Việt Nam (do GS Ngô Ngọc Liễn làm chủ biên). Năm 2010 có cấp giấy phép thứ hai, và năm 2015 (cấp phép lần thứ ba- Số 540/GP – BTTTT, 2015).  Năm 2010, GS Nguyễn Đình Phúc đã lập hồ sơ báo chí từ năm 1960 đến 2010 để xin cấp mã chuẩn quốc tế, ISSN 1959-3704 (International Standard Serial Number, mã số được cấp  phép vĩnh viễn). Từ năm 2004 đã xuất bản đều đặn 4 số mỗi năm, Năm 2010, GS Nguyễn Đình Phúc đã tập hợp hồ sơ báo chí từ năm 1960 đến 2010 để xin xét duyệt điểm của Hội đồng GS Nhà nước, tạp chí đã được xét duyệt mức 0.75 điểm. Trong lịch sử thăng trầm của hơn 60 năm qua,Tạp chí vẫn luôn luôn là “người thầy, người đồng nghiệp, người bạn đồng hành, tạp chí được cho điểm trong phong học hàm GS, PGS, TS của các các nhà khoa học ngành Y Việt Nam. Cho hết năm 2022 về Báo in của Tạp chí tai mũi họng Việt Nam, đã có 63 năm hoạt động. Từ năm 2023 đã thiết lập được Tạp chí điện tử Tai mũi họng Việt Nam (theo qui định mới của Hội đồng GS Nhà nước thì phải có giấy phép xuất bản Tạp chí điện tử của Bộ Thông tin và Truyền thông, mới được xét cho điểm). Từ năm 2023 chúng ta đã khởi động lại công việc chuẩn hóa và nuôi sống một “Người con tinh thần, một bộ mặt” của ngành Tai mũi họng Việt nam, và với tham vọng vươn ra tầm quốc tế.

 

1.2. MỤC ĐÍCH CỦA TẠP CHÍ

       Tạp chí Tai mũi họng Việt Nam là Tạp chí khoa học Y học của ngành Tai mũi họng, thuộc Hội  tai mũi họng Việt Nam quản lý, (trực thuộc Bộ Y tế - Tổng Hội  Y học Việt Nam, được cấp phép của Bộ Thông tin và Truyền thông). Mục đích là, nâng cao kiến thức, kinh nghiệm thực hành, phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu, tiếp cận, cập nhật các kiến thức mới trên thế giới cho toàn thể độc giả, các nhà khoa học, nhà chuyên môn làm việc trong chuyên ngành tai mũi họng và ngành Y. Đặc biệt tạp chí đăng tải các công trình nghiên cứu về lĩnh vực Tai mũi họng và y học.

 

1.3.TÔN CHỈ CỦA TẠP CHÍ

* Công bố các kết quả nghiên cứu về lĩnh vực Tai mũi họng, và ngành Y học .

* Giới thiệu cập nhật các kết quả nghiên cứu về lý thuyết, thực hành, về lý luận, phương pháp luận, kinh nghiệm trong và ngoài nước về lĩnh vực Tai mũi họng, và ngành Y học .

 

1.4.PHẠM VI CỦA TẠP CHÍ

       Tạp chí đăng tải các công trình nghiên cứu lâm sàng, cận lâm sàng-LABO, các bài tổng quan, dạng ca bệnh , chùm ca bệnh, tổng kết các kinh nghiệm thực hành , cập nhật các nghiên cứu mới ở trong nước và quốc tế về các bệnh lý, của các cơ quan, các chuyên ngành sâu thuộc về lĩnh vực tai mũi họng, đầu mặt cổ và các chuyên ngành Y học liên quan.

  1.4.1. CÁC BỆNH LÝ

       Nhiễm trùng, viêm, nấm, kí sinh trùng, dị ứng, chấn thương, rối loạn chuyển hóa, dị tật, dị dạng bẩm sinh và mắc phải, mắc các dị vật đường ăn và thở, các khối u lành, ác tính....của các cơ quan Tai, Mũi, Xoang, Vòm họng, Họng, Miệng, Lưỡi, VA, Ami-đan, Thanh quản, Thực quản, Khí Phế quản, vùng đầu mặt cổ, và các cơ quan liên quan của Tai mũi họng tới đường tiêu hóa , hô hấp trên.

đáy sọ, sọ não....

1.4.2. CÁC CƠ QUAN CỦA TAI MŨI HỌNG VÀ LIÊN QUAN

1.4.2.1. Chuyên ngành tai: (còn được gọi là tai xương thái dương gồm có tai thần kinh, tiền đình, thính học, sàn sọ giữa)

 1.4.2.2. Chuyên ngành Mũi và Xoang (gồm có hốc mũi, xoang, giác quan ngửi, sàn sọ trước)

1.4.2.3.Chuyên ngành Họng và Thanh quản.(Gồm có Họng, thanh quản, chuyên khoa Tai mũi họng quản lý về ngôn ngữ, lời nói, giao tiếp, hô hấp và tiêu hóa trên.

 

 1.4.3.CÁC LĨNH VỰC LIÊN QUAN:

        Chẩn đoán hình ảnh, giải phẫu, giải phẫu bệnh lý. vi trùng, ký sinh trùng, vi rút học, gen học, công nghệ sinh học, huyết học, sinh học, hệ thần kinh, sọ não, hô hấp, tiêu hóa, nhi khoa, nội khoa, ngoại khoa, răng hàm mặt, mắt, chấn thương, chỉnh hình, ung bướu....

 

1.5. HỘI ĐỒNG BIÊN TẬP:

1.5.1. Các thành viên trong Hội đồng biên tập (hiện tại):

TT

Họ tên

Học hàm, học vị

Vị trí trong HĐBT

Năm tham gia HĐBT

Chuyên ngành

Cơ quan công tác

Quốc tịch

E-mail

1

Nguyễn Đình Phúc

GSTSBS

Quyền Chủ tịch

2004

Tai mũi họng

ĐHY HN

VN

nguyendinhphuc@hmu.edu.vn

2

Nguyễn Thị Ngoc Dung

PGSTSBS

Phó CT

2015

Tai mũi họng

Hội TMH TPHCM

VN

drdungentvn@gmail.com

3

Lê Minh Kỳ

PGSTSBS

Thư ký

2010

Tai mũi họng

ĐH QG HN

VN

leminhky@gmail.com

4

Trần Phan Chung Thủy

PGSTSBS

Thư ký

Tài chính

2022

Tai mũi họng

ĐH QG TPHCM

VN

drthuyent@gmail.com

5

Trần Công Hòa

PGSTSBS

Biên tập (BT)

Phản biện (PB)

Kế hoạch hoạt động (KH)

2022

Tai mũi họng

BV TMH TƯ

VN

hoatrancongent@gmail.com

6

Phùng Minh Lương

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

ĐH Y Tây nguyên

VN

drphungminhluong@gmail.com

7

Khuất Kiên Hữu     

GSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

 Đại học Y Dược TP HCM

VN

drphuu4@gmail.com

8

Nguyễn Thanh Bình

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

 ĐH Y Dược Thái Bình

VN

ngothanhbinh@tbump.edu.vn

9

 Lê Thành Thái

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

BV ĐH Y Dược Huế

VN

ltthai@huemed-univ.edu.vn

10

Đặng Quốc Chấn

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

ĐH Đà Nẵng

VN

channdq@gmail.com

11

Châu Chiêu Hòa

       TSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

ĐH  Cần Thơ

VN

Chieuhoa72@yahoo.com

12

Nghiêm Đức Thuận

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

Học viện Quân Y 103

VN

Thuanbm6@gmail;com

13

Ng, Công Hoàng

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

ĐH Y Thái Nguyên

VN

giapson2000!gmail.com

14

Cao Minh Thành

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Tai mũi họng

BV ĐHY HN

VN

caominhthanh2hmu.edu.vn

15

Vũ Thị Minh Thục

GSTS KH

(BT)(PB)

(KH)

2022

Miễn dịch ,Dị ứng

Bệnh viện Tâm Anh Hanoi

VN

vuminhthuc2010@yahoo.com.vn

16

Phạm Minh Thông

GSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Chẩn đoán Hình ảnh

Bệnh viện Bạch mai

VN

phamminhthong@hmu.edu.vn

17

Nguyễn Lĩnh Toàn

GSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Miễn dịch-SLB

BV QY 103

VN

toannlvmmu.edu.vn

18

Lê Trung Thọ

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Giải phẫu bệnh lý

ĐH Y HN

VN

drtrungtho@gmail.com

19

Ngô Văn Toàn

PGSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

VSDT

ĐHYHN

VN

ngovantoan@hmu.edu.vn

20

Trịnh Đình Hải

GSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Răng Hàm Mặt

BV RHM TƯ-ĐHQGHN

VN

haitdos2yahoo.com

21

Phạm Hùng Vân

TS BS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Vi sinh

Hội Y hoc TP HCM

VN

Phhvan.nkbiotek@gmail.com

22

Nguyễn Văn Quyết

GSTSBS

(BT)(PB)

(KH)

2022

Ngoại khoa tiêu hóa

ĐH YD Hải Phòng

VN

gsquyet@gmail.com

23

Patrice

Trần Bá Huy

GS

PB BT

2023

Tai mũi họng

CT Y học Viện hàn lâm KH Pháp

Pháp

patrice tranbahuy380@gmail.com

 

24

Brent Senior

GS

PB BT

2023

Tai mũi họng

ĐH Nord Carolina

Mỹ

Brent_senior@med.unc.edu

 

1.5.2. Các nhân sự khác

a) Thư ký tòa soạn:

TK

Phùng Thị Hòa

TSBS

Tai mũi họng

ĐH Y Dược –Quốc gia HN

TK

Đào Đình Thi

TS

Tai mũi họng

BV TMH TW

Trị sự

Phạm Thị Minh Thanh

ThS

CNTT

Hội TMH HN-MB

Trị sự

Nguyễn Thị Thương

ThS

CNTT

Hội TMH HN-MB

b) Hỗ trợ kỹ thuật:

TK

Tạ Hiền Trang

ThS

CNTT

VOJS

 

PHẦN II. YÊU CẦU CHUNG VỀ GỬI BÀI ĐĂNG TRÊN TCTMHVN .

2.1. VỀ BÀI BÁO

2.1.1.  BẢN THẢO GỬI ĐĂNG LẦN ĐẦU:

         Các công trình đăng trên Tạp chí tai mũi họng Việt Nam phải là các bản thảo gửi đăng lần đầu, chưa được đăng ở bất kỳ tạp chí nào khác.  

2.1.2. PHẦN MỀM SOẠN THẢO:

       Bản thảo được soạn bằng tiếng Việt và, hoặc tiếng Anh sử dụng phần mềm Microsoft Word (đuôi file là .doc hoặc .docx), đúng văn phạm ngữ pháp, không có lỗi chính tả. Định dạng trang A4, kiểu chữ Times New Roman, cỡ chữ 14 (hệ font Unicode), khoảng cách dòng 1,5, cách lề Normal. Mỗi bài không quá 5000 từ (không bao gồm bảng, biểu, đồ thị, hình minh họa và tài liệu tham khảo). Bản thảo phải đánh số trang ở căn giữa.

2.1.3.TRÌNH BÀY:

       Các hình, bảng, biểu trình bày dưới định dạng khác (.jpg, .pdf, vv) được gửi dưới dạng file gốc (đuôi file là .doc hoặc .docx, và kèm theo phần chú thích hình. Các bảng biểu, hình, chú thích hình để ở dưới và đúng vị trí trong nội dung của bản thảo và phải đánh số theo thứ tự xuất hiện trong toàn bài.

2.1.4. TỪ NGỮ:

      Các thuật ngữ tiếng Việt tuân thủ theo từ điển Bách khoa Việt Nam. Danh từ tiếng Việt nếu được dịch từ tiếng nước ngoài phải được viết kèm theo từ nguyên gốc (từ nguyên gốc để trong ngoặc đơn).

2.1.5. CHỮ VIẾT TẮT:  

       Hạn chế sử dụng các chữ viết tắt. Trong trường hợp không tránh khỏi phải viết tắt thì phải có phần chú thích cho lần sử dụng chữ viết tắt đầu tiên trong bài (để trong ngoặc đơn, ngay sau từ viết tắt).

2.1.6. TÀI LIỆU THAM KHẢO

    rích dẫn theo số thứ tự xuất hiện từ số 1 đến hết, phù hợp với nội dung bài, không đánh số theo tên tác giả hay vần A..B..C và năm.

2.1.6.1. Tài liệu trích dẫn đánh sốtrình bày theo quy định AMA (có thể tham khảo ở: https://libguides.usc.edu/ld.php?content_id=49818556).

 

2.1.6.2. Trích dẫn bài báo từ Tạp chí In: Tác giả AA. Tiêu đề bài báo. Tên viết tắt của Tạp chí. Năm xuất bản; tập (số phát hành): số trang đầy đủ. Ví dụ : Del Do M, Song SA, Nesbitt NB, Spaw MC, Chang ET, Liming BJ, Cable BB, Camacho M.Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 2018 Aug;111:69-74. doi: 10.1016/j.ijporl.2018.05.022. Epub 2018 May 24.PMID: 29958617 Review.

2.1.6.3. Trích dẫn bài báo từ Tạp chí trực tuyến:

Nếu DOI có sẵn: Tác giả AA. Tiêu đề bài báo. Tên viết tắt của Tạp chí. Năm xuất bản; tập (số phát hành): số trang/số bài báo. DOI.

Nếu DOI không có sẵn, hãy sử dụng định dạng này: Tác giả AA. Tiêu đề bài báo. Tên viết tắt của Tạp chí. Năm xuất bản; tập (số): số trang hoặc số bài báo. URL của trang mà bạn đã truy cập bài viết. Ngày xuất bản. Ngày cập nhật. Ngày truy cập. Ví dụ : Thompson DM (2007) Abnormal sensorimotor integrative function of the larynx in congenital laryngomalacia: a new theory of etiology. Laryngoscope 117(6 Pt 2 suppl 1):1–33. https://doi.org/10.1097/MLG.0b013e31804a5750 - DOI PubMed

2.1.6.4. Đối với tên tác giả Việt Nam cần ghi đầy đủ và nguyên tên họ.

Ví dụ:  Cao Minh Thành, Đỗ Bá Hưng, Phạm Huy Tần (2012). Bước đầu nghiên cứu ứng dụng dao Plasma trong phẫu thuật nạo V.A tại khoa TMH Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, tạp chí Tai mũi họng Việt Nam số 57-9, tr 37 – 40, 2012.

 

2.1.7.THÔNG TIN VỀ NHÓM TÁC GIẢ

    

     Thông tin về nhóm tác giả cần được trình bày trên 1 file riêng biệt (tách biệt hoàn toàn với bản thảo) và được gửi cùng bản thảo.

 

2.1.7.1. Tác giả chịu trách nhiệm chính ( main author, Họ và tên - ghí số 1 nhỏ trên từ cuối của tên-

 

Họ tên, Cơ quan công tác, Email, Điện thoại liên hệ.

 

2.1.7.2. Tác giả giới thiệu – liên hệ nếu có (Corresponding author) ghi ở cuối sau các tác giả cộng tác, và có số thứ tự sau cùng,

 

Họ tên, Cơ quan công tác, Email, Điện thoại liên hệ.

 

2.1.7.3. Tác giả  (co-authorship) ghi ở giữa và có số thứ tự  nằm giữa số 1 (tác giả chính)  và số cuối (của tác giả liên hệ).

 

2.1.7.4. Các thông tin trên sẽ được ghi cuối bài báo, ở trang đầu tiên của tạp chí khiv đã phát hành.

 

 

2.2. YÊU CẦU VỀ CÁC XUNG ĐỘT LỢI ÍCH

        Tạp chí Tai mũi họng, tuân thủ thực hiện xét duyệt các bản thảo theo quy định của Hội đồng Quốc tế Tổng biên tập các Tạp chí Y học (International Committee of Medical Journal Editors, ICMJE). Các tác giả cũng nêu rõ trong bài báo tại phần Lời cảm ơn (nếu có) vai trò của các cá nhân, tổ chức hỗ trợ, tài trợ nghiên cứu cùng cam kết không xung đột lợi ích liên quan đến nghiên cứu. Bản thảo phải có sự đồng thuận của từng thành viên trong nhóm tác giả về nội dung khoa học và sự đóng góp của từng tác giả trong việc phát triển và hoàn thiện bản thảo. Tạp chí sẽ gửi Bản thảo qua email cho tất cả các tác giả để xác nhận (Đề nghị cung cấp đầy đủ địa chỉ email của từng thành viên trong nhóm tác giả).

         Nếu bản thảo có nhiều tác giả tham gia thì phải xác định cụ thể tác giả chính, đồng tác giả và tác giả liên hệ theo quy định của Tạp chí (xin xem phần hướng dẫn/yêu cầu cụ thể đối với từng loại bài báo). Tác giả đứng tên đầu và tác giả liên hệ được mặc định là tác giả chính. Nếu tác giả liên hệ không là tác giả đứng đầu thì được đặt cuối cùng, đứng trước là chữ “và” và được ký hiệu bằng hình *.

Các tác giả chịu trách nhiệm trước Ban biên tập, công luận và những quy định liên quan của pháp luật Việt Nam về các nội dung này.

2.3. VỀ QUY TRÌNH XÉT DUYỆT VÀ LỆ PHÍ ĐĂNG BÀI

2.3.1. NỘP BẢN THẢO

         Tác giả có thể nộp bản thảo qua phần mềm trực tuyến của Tạp chí https://tapchitaimuihong.vn và cần thảm khảo HƯỚNG DẪN NỘP BÀI TRÊN HỆ THỐNG để nắm chi tiết. Mỗi bản thảo sẽ được phản biện kín bởi 02 chuyên gia được lựa chọn phù hợp về nội dung chuyên môn của bản thảo.

      Hiện nay Tạp chí đang áp dụng 02 loại quy trình xét duyệt với thời gian và mức lệ phí như sau:

(1) Quy trình tiêu chuẩn: từ khi nhận bản thảo đáp ứng Thể lệ của Tạp chí đến khi có quyết định duyệt đăng/từ chối đăng thời gian tối đa 01 tháng. Lệ phí là ...... VNĐ (..... triệu đồng Việt nam) cho một bản thảo.

(2) Quy trình nhanh: từ khi nhận bản thảo đáp ứng Thể lệ của Tạp chí đến khi có quyết định duyệt đăng/từ chối đăng thời gian tối đa 02 tuần. Lệ phí là ..... VNĐ (.... triệu đồng Việt nam)  cho một bản thảo.

  2.3.2. VỀ KINH PHÍ

       Kinh phí nộp đăng,  không hoàn lại cho tác giả nếu bản thảo không được chấp thuận.

      Các bài Tổng quan theo đơn đặt hàng của Tạp chí, tác giả được nhận thù lao theo quy định hiện hành.

2.4. VỀ THÔNG TIN PHÁT HÀNH

2.4.1. CHU KỲ PHÁT HÀNH CỦA TẠP CHÍ

* Tạp chí xuất bản 4 số tiếng Việt và 2 số  tiếng Anh hàng năm và có thể có Phụ bản, Phụ chương.

* Thời gian sẽ xuất xuất bản  theo quí (tháng 3,6,9,12)

* Mỗi số đánh số theo thứ tự: 

 +Volume (Tập, số lũy tiến theo năm kể từ năm xuất bản đầu tiên, năm 2024 là 69)

+ Issue (Chỉ số, lũy tiến từ số đấu tiên phát hành, năm 2024 sẽ là 63,64, 65, 66).

+ Number (Số báo, một năm có 4 số tiếng Việt (1,2,3,4), 1 đến 2 số tiếng Anh (5,6)

+ Chỉ số DOI 10.60.137 (ID)

2.4.2. QUYỀN LỢI CỦA TÁC GIẢ

        Tác giả có bài báo được xuất bản trên Tạp chí sẽ được cấp 01 bản Chấp thuận đăng bài và được truy cập bản toàn văn của bài báo (miễn phí) khi phát hành trên trang thông tin điện tử của Tạp chí tại địa chỉ https://tapchitaimuihong.vn.

        Tác giả có nhu cầu nhận bản in vui lòng liên hệ đăng ký với Ban  thư ký của Tạp chí:

PHẦN III. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ TÊN BÀI BÁO, CÁC TÁC GIẢ BÀI BÁO,  ĐỊA CHỈ CỦA CÁC TÁC GIẢ

3.1. VỀ TÊN BÀI BÁO,

(Chữ in hoa, ngắn gọn, tối đa 20 từ nhưng thể hiện được nội dung chính của bài báo, tránh từ viết tắt)

3.2. VỀ CÁC TÁC GIẢ BÀI BÁO

Tác giả A1, Tác giả B2 và Tác giả C3,*

- Thứ tự tác giả: sắp xếp theo mức độ đóng góp từ nhiều đến ít, cách nhau bằng dấu phẩy. Tác giả đứng đầu tiên và tác giả liên hệ được mặc định là tác giả chính.

 (*) Tác giả chịu trách nhiệm liên hệ. Nếu tác giả liên hệ không là tác giả đứng đầu thì được đặt cuối cùng, đứng trước là chữ “và”. Phần ghi chú (*): tác giả liên hệ, ghi rõ địa chỉ, email (phần này đặt ở chân trang đầu của bài báo).

3.3. VỀ ĐỊA CHỈ CỦA CÁC TÁC GIẢ

1Cơ quan X, 2Cơ quan Y, 3Cơ quan Z. Trong trường hợp tất cả các tác giả cùng cơ quan thì không cần đánh số.

 

PHẦN IV. HƯỚNG DẪNYÊU CẦU CỤ THỂ ĐỐI VỚI TỪNG LOẠI BÀI BÁO

4.1. CẤU TRÚC BÀI BÁO THEO CHUẨN  QUỐC TẾ “IMRaD ,  IaMRDC"

4.1.1. TÓM TẮT  (Abstract)

Phần tóm tắt của báo cáo nằm ở phần đầu của bài báo, viết nó sau khi bạn đã soạn thảo toàn bộ báo cáo. Phần tóm tắt cung cấp một cái nhìn tổng quan rất ngắn về toàn bộ bài báo, bao gồm một hoặc hai câu về mục đích và tầm quan trọng của báo cáo, một hoặc hai câu về phương pháp của bạn, một vài câu trình bày những phát hiện chính và một hoặc hai câu về ý nghĩa của phát hiện của bạn.

4.1.2. NỘI DUNG BÀI BÁO

1.Giới thiệu (Introduction) – Tại sao nghiên cứu được thực hiện? Câu hỏi nghiên cứu, giả thuyết đã được thử nghiệm hay mục đích của nghiên cứu là gì?

2.Phương pháp (Methods)– Nghiên cứu được thực hiện khi nào, ở đâu và như thế nào? Những tài liệu nào đã được sử dụng hoặc ai được đưa vào nhóm nghiên cứu (bệnh nhân, v.v.)?

3.Kết quả  (Results )– Câu trả lời nào được tìm thấy cho câu hỏi nghiên cứu; nghiên cứu đã tìm thấy gì? Giả thuyết được thử nghiệm có đúng không?

4.Bàn luận (Discussion )– Câu trả lời có thể ám chỉ điều gì và tại sao nó lại quan trọng? Làm thế nào để nó phù hợp với những gì các nhà nghiên cứu khác đã tìm thấy? Các triển vọng cho nghiên cứu trong tương lai là gì?

  1. Kết luận (Conclusion) Tóm tắt lại rất ngán gọn của tóm tắt toàn bộ nghiên cứu (chủ yếu về kết quả nghiên cứu, ý nghĩa đóng góp của nghiên cứu).

6.Tài liệu tham khảo (References)

 

4.2. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MỘT  BÀI BÁO NGHIÊN CỨU

4.2.1. TÊN BÀI BÁO

(Chữ in hoa, ngắn gọn, tối đa 20 từ nhưng thể hiện được nội dung chính của bài báo, tránh từ viết tắt)

Phần tóm tắt: cần thể hiện được các kết quả chính và kết luận của công trình. Tóm tắt được trình bày dưới dạng một đoạn văn không tách riêng từng mục và không quá 200 từ.

Từ khoá: thể hiện được vấn đề chính mà nghiên cứu đề cập đến, tối đa 6 từ hoặc cụm từ.

Danh mục từ viết tắt (nếu có): giải thích trong danh mục và giải thích khi viết tắt lần đầu.

4.2.2. BÀI BÁO GỒM CÁC ĐỀ MỤC NHƯ SAU

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ

        Giới thiệu được lý do tại sao tiến hành nghiên cứu trong mối liên quan với các nghiên cứu khác đã được làm trước đây ở trong và ngoài nước. Từ đó đưa ra các mục tiêu rõ ràng, phù hợp, khả thi. Phần này dài khoảng 500 từ, cần trích dẫn tối thiểu 5 tài liệu tham khảo.

  1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

        Ngắn gọn song phải đủ thông tin để người đọc hiểu được quy trình nghiên cứu. Chỉ những quy trình mới, lần đầu thực hiện cần được mô tả chi tiết, trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo cho các quy trình nghiên cứu này. Phần này bao gồm 3 phần chính như sau:

  1. Đối tượng (nhóm đối tượng, tiêu chuẩn lựa chọn, tiêu chuẩn loại trừ).
  2. Phương pháp (bao gồm thiết kế nghiên cứu, cỡ mẫu và chọn mẫu, nội dung/chỉ số nghiên cứu, quy trình tiến hành nghiên cứu, phương pháp xử lý số liệu, thời gian và địa điểm nghiên cứu).
  3. Đạo đức nghiên cứu (nêu rõ các khía cạnh và cách thức đảm bảo đạo đức trong nghiên cứu. Nếu nghiên cứu đã được Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu Y sinh học (IRB) phê duyệt, phải ghi rõ số và ngày của giấy chấp thuận đạo đức nghiên cứu).

III. KẾT QUẢ

        Hình và bảng biểu được trình bày trực tiếp trong phần này, bao gồm tiêu đề và phần chú thích ngắn gọn bên dưới. Các hình và bảng biểu đánh số liên tiếp bắt đầu từ số 1 theo thứ tự xuất hiện, trình bày rõ ràng với các phần nhận xét, chú thích ngắn gọn bên dưới. Không nên trình bày những bảng biểu, biểu đồ quá đơn giản nếu có thể diễn tả bằng từ ngữ hoặc quá nhiều hàng và cột khó trình bày trong khuôn khổ kích cỡ trang của Tạp chí. Tổng số hình, bảng biểu tối thiểu là 3 và không nên quá 5 (đối với công trình nghiên cứu).

        Phần kết quả được trình bày phù hợp với câu hỏi/mục tiêu đặt ra, có thể trình bày theo từng đề mục.     

  1. BÀN LUẬN

        Bàn luận theo kết quả và câu hỏi/mục tiêu đề ra. Trình bày theo đoạn văn, không chia đề mục. Chỉ bàn luận những lý giải liên quan đến kết quả thu được. Không nhắc lại tên bảng biểu và kết quả nghiên cứu.

  1. KẾT LUẬN

        Viết ngắn gọn, nêu những phát hiện chính rút ra từ kết quả nghiên cứu, không nên liệt kê lại các kết quả nghiên cứu.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tài liệu tham khảo được trích dẫn theo số, không theo tên tác giả và năm. Mỗi bài báo nên có từ 10 đến 15 tài liệu tham khảo, trừ bài tổng quan. Tài liệu được tập hợp và sắp xếp theo trình tự trích dẫn và phải được trích dẫn trong bài báo. Các tài liệu tham khảo phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch. Hạn chế dùng luận văn, luận án, sách giáo khoa và website làm tài liệu tham khảo.

Cách trích dẫn theo quy định AMA, sử dụng các phần mềm quản lý tài liệu tham khảo như Endnote, ZOTERO…

ABSTRACT

Tên bài báo tiếng Anh viết bằng chữ in hoa, được dịch từ nguyên bản tiếng Việt. Tóm tắt bằng tiếng Anh (không quá 200 từ) được dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt kể cả từ khoá.

LỜI CẢM ƠN (nếu có)

        Tác giả nêu rõ cơ quan tài trợ nghiên cứu (nếu có) và cam kết không xung đột lợi ích từ kết quả nghiên cứu. Phần này trình bày trước Tài liệu tham khảo và không cần đánh số.

 

 4.3. BÀI BÁO NGHIÊN CỨU TRƯỜNG HỢP

4.3.1. TÊN BÀI BÁO

(Chữ in hoa, ngắn gọn, tối đa 20 từ nhưng thể hiện được nội dung chính của bài báo, tránh từ viết tắt)

Phần tóm tắt: cần thể hiện bối cảnh phát hiện trường hợp, giới thiệu sơ lược quá trình phát hiện, chẩn đoán, xử trí và kết quả điều trị của trường hợp bệnh. Tóm tắt được trình bày bằng một đoạn văn và không quá 200 từ.

Từ khoá: thể hiện được vấn đề chính mà nghiên cứu đề cập đến, tối đa 6 từ hoặc cụm từ.

4.3.2. BÀI BÁO GỒM CÁC ĐỀ MỤC NHƯ SAU

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ

        Giới thiệu để độc giả hiểu rõ bối cảnh xã hội và bối cảnh lịch sử của ca bệnh, giúp độc giả biết rõ được lợi ích khi đọc được thông tin của ca bệnh.

  1. GIỚI THIỆU CA BỆNH

        Mô tả hoàn cảnh phát hiện ca bệnh, kế hoạch, quy trình quản lý và điều trị, kết quả điều trị.

III. BÀN LUẬN

        Trình bày những lý giải về hoàn cảnh phát sinh ca bệnh và kết quả thu được.

  1. KẾT LUẬN

Cần nêu rõ ràng kết luận chính rút ra từ ca bệnh, giải thích rõ tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng, đóng góp cho y học và tiền đề cho những nghiên cứu/tiến bộ y học trong tương lai.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Theo hướng dẫn trình bày bản thảo bài báo công bố kết quả nghiên cứu.

ABSTRACT

        Tên bài báo tiếng Anh được dịch từ nguyên bản tiếng Việt. Tóm tắt bằng tiếng Anh (không quá 200 từ) được dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt kể cả từ khoá.

BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH

       Theo hướng dẫn trình bày bản thảo bài báo công bố kết quả nghiên cứu.

LỜI CẢM ƠN (nếu có)

        Tác giả nêu rõ cơ quan tài trợ nghiên cứu (nếu có) và cam kết không xung đột lợi ích từ kết quả nghiên cứu. Phần này trình bày trước Tài liệu tham khảo và không cần đánh số.

 

4.4. BÀI BÁO TỔNG QUAN

4.4.1. TÊN BÀI BÁO

(Chữ in hoa, ngắn gọn, tối đa 20 từ nhưng thể hiện được nội dung chính của bài báo, tránh từ viết tắt)

Tóm tắt: Nêu khái quát chủ đề tổng quan, mục đích của bài viết và cách thu thập xử lý tài liệu tham khảo, triển vọng nghiên cứu và kết luận. Tóm tắt được trình bày trong một đoạn văn không quá 200 từ.

Từ khoá: thể hiện được vấn đề chính mà nghiên cứu đề cập đến, tối đa 6 từ hoặc cụm từ.

4.4.2. BÀI BÁO GỒM CÁC ĐỀ MỤC NHƯ SAU

  1. ĐẶT VẤN ĐỀ

         Nêu rõ vấn đề tổng quan và lý do dẫn đến việc tổng quan chủ đề nghiên cứu, ý nghĩa của việc tổng quan chủ đề nghiên cứu, quan điểm và cách tiếp cận của tác giả khi tổng quan vấn đề.

  1. NỘI DUNG TỔNG QUAN

         Có thể phân thành các tiểu mục tùy theo quan điểm và cách tiếp cận của tác giả, cần có những nhận định chỉ ra xu hướng nghiên cứu trong tương lai của chủ đề đã tổng quan. Tác giả cần chú ý việc ưu tiên những tài liệu được công bố trong thời gian gần nhất so với thời điểm viết bài tổng quan.

III. KẾT LUẬN

         Nêu rõ bài tổng quan đã cung cấp được những thông tin gì, có đạt được mục tiêu đề ra của bài tổng quan không và trình bày triển vọng nghiên cứu tiếp theo của chủ đề đó.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Theo hướng dẫn trình bày bản thảo bài báo công bố kết quả nghiên cứu.

ABSTRACT

Tên bài báo tiếng Anh được dịch từ nguyên bản tiếng Việt. Tóm tắt bằng tiếng Anh (không quá 200 từ) được dịch từ tóm tắt bằng tiếng Việt kể cả từ khóa.

BẢNG, BIỂU ĐỒ, HÌNH

         Theo hướng dẫn trình bày bản thảo bài báo công bố kết quả nghiên cứu.

LỜI CẢM ƠN (nếu có)

         Tác giả trình bày lời cảm ơn đối với cá nhân, tổ chức đã hỗ trợ và giúp đỡ thực hiện bài tổng quan. Phần này không cần đánh số.

         Tác giả nêu rõ cơ quan tài trợ nghiên cứu (nếu có) và cam kết không xung đột lợi ích từ kết quả nghiên cứu. Phần này trình bày trước Tài liệu tham khảo và không cần đánh số.

,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,

 

     Trong quá trình tái thiết và chuẩn hóa Tạp chí, Ban biên tập mong các nhà khoa học, các hội viên của Hội Tai mũi họng Việt nam ủng hộ nhiệt tình, và nhất là gửi bài đều đặn cho Tạp chí. Xin chân thành cảm ơn !

 

                                          t/m Ban biên tập tạp chí Tai mũi họng Việt nam 

 

                                                Phó tổng biên tập kiêm tổng thư ký

                                              

                                                GSTSBS Nguyễn Đình Phúc (đã ký)