Clinical characteristics, computed tomography findings, and surgical outcomes of isolated nasal septal deformities at Vinh City Regional Hospital
Main Article Content
Abstract
Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính và kết quả phẫu thuật của bệnh nhân dị hình vách ngăn mũi đơn thuần. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh trên 33 bệnh nhân dị hình vách ngăn mũi đơn thuần được phẫu thuật tại Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh và Bệnh viện Hữu nghị Đa khoa Nghệ An (10/2024 – 6/2025). Các bệnh nhân được thăm khám lâm sàng, nội soi mũi và chụp cắt lớp vi tính mũi xoang trước phẫu thuật; đánh giá kết quả sau mổ 1 và 3 tháng bằng thăm khám nội soi. Kết quả: Vẹo vách ngăn chiếm 45,5%, mào vách ngăn 30,3%, gai 15,2%, phối hợp 9,1%. Sau phẫu thuật 3 tháng, 100% bệnh nhân đạt kết quả tốt, không còn dị hình hay xơ dính tái phát, chỉ 12,1% còn nghẹt mũi nhẹ do viêm mũi dị ứng phối hợp. Kết luận: Phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn nội soi là phương pháp an toàn, hiệu quả, giúp phục hồi cấu trúc giải phẫu và cải thiện rõ rệt triệu chứng hô hấp mũi.
Keywords
nasal septal deformity, endoscopic septoplasty, paranasal sinus computed tomography.
Article Details
References
2. R. Mladina, E. Cujić, M. Subarić, K. Vuković (2008). Nasal septal deformities in ear, nose, and throat patients: an international study. Am J Otolaryngol. 29(2):75-82.
3. P. H. Hwang, R. B. McLaughlin, D. C. Lanza, D. W. Kennedy (1999). Endoscopic septoplasty: indications, technique, and results. Otolaryngol Head Neck Surg. 120(5):678-82.
4. Mai Thế Cảnh, Nguyễn Thị Hương (2024). Các loại dị dạng vách ngăn mũi trên cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính. Tạp chí Y học Việt Nam. 539(2).
5. Nguyễn Đình Trường, Nguyễn Thị Kim Anh (2024). Đánh giá hiệu quả của phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn và cuốn mũi trên bệnh nhân có bệnh lý dị hình vách ngăn hốc mũi tại Bệnh viện 19-8. Tạp chí Y học Việt Nam. 535(1B).
6. Trần Minh Trang Đặng Thanh (2018) Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình thái dị hình vách ngăn ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính. Trường ĐH Y Dược Huế. 12:5.
7. Đào Gia Hiển, Nghiêm Đức Thuận (2010). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và phẫu thuật bệnh lý dị hình vách ngăn mũi. Tạp chí Y học Việt Nam. 376(2):tr. 131-5.
8. Phùng Văn Sang, Hồ Lê Hoài Nhân, Dương Hữu Nghị (2021). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, nội soi, chụp cắt lớp vi tính và đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị viêm xoang do dị hình mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ Năm 2019-2021. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. (43):195-202.
9. Nguyễn Thành Trí, Nguyễn Triều Việt (2023). Kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình vách ngăn kết hợp khâu ép tại Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Cần Thơ Và Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2022-2023. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. (64):16-25.
10. M. Garzaro, V. Dell'Era, M. Brucoli, P. Boffano, A. Benech, P. Aluffi Valletti (2019). Endoscopic septoplasty as a routine approach: Our experience on 647 patients. J Craniomaxillofac Surg. 47(10):1530-4.
11. DC Sathyaki, Chary Geetha, GB Munishwara, M Mohan, K Manjuanth (2014). A comparative study of endoscopic septoplasty versus conventional septoplasty. Indian Journal of Otolaryngology and Head & Neck Surgery. 66(2):155-61.