USE OF GELATIN HEMOSTATIC MATERIAL AT VINH CITY GENERAL HOSPITAL – NGHE AN

Khắc Anh Cao1, , Trong Tai Nguyen2
1 bệnh viện đa khoa thành phố vinh
2 Trường Đại học Y Khoa Vinh

Main Article Content

Abstract

Background: Chronic rhinosinusitis is a common disease worldwide as well as in Vietnam. The condition is often prolonged and negatively affects quality of life. Objectives:To describe the clinical and paraclinical characteristics of chronic rhinosinusitis patients indicated for endoscopic sinus surgery. To evaluate the outcomes of endoscopic sinus surgery and the use of gelatin hemostatic material at Vinh City General Hospital – Nghe An. Subjects and Methods: A prospective descriptive study with intervention was conducted on 47 patients who underwent endoscopic sinus surgery using gelatin hemostatic material at Vinh City General Hospital from January 2024 to October 2025. Results:Endoscopic examination revealed a high rate of mucosal edema, purulent discharge in the middle meatus, and mucous accumulation in the nasopharynx. CT imaging showed that lesions were mainly located in the maxillary sinus (87.2%), anterior ethmoid sinus (53.2%), and posterior ethmoid sinus (34.1%); frontal sinus involvement was rare, and no cases of bone destruction were observed. After 3 months, 100% of patients had resolution of subjective symptoms, 97.9% had normal mucosal recovery, and only one case showed mild polyp degeneration. The ostiomeatal complex was completely clear in all patients.Conclusion: Gelatin proved to be a safe, effective hemostatic material with minimal complications. It helped reduce postoperative pain and adhesion formation, overcoming the limitations of traditional nasal packing. The majority of patients achieved complete symptom relief.

Article Details

References

1.Klossek, J. M. et al. Prevalence of nasal polyposis in France: a cross-sectional, case–control study. Allergy 60, 233–237 (2005). doi:10.1111/j.1398-9995.2005.00688.
2.Hoàng Hải Sơn, Phạm Thị Bích Đào, Trần Văn Tâm, Mai Thị Mai Phương, Lê Minh Đạt & Bùi Thị Mai. Đánh giá thực trạng bệnh viêm mũi xoang của cán bộ chiến sĩ Quân khu 3 đóng quân trên các huyện đảo tỉnh Quang Ninh. Tạp chí y học Việt Nam 516, (2), 1-5 (2022)
3.Huỳnh Tấn Lộc, Trần Đình Khả, Nguyễn Phương Anh, Trần Doãn Dũng & Nguyễn Phương Linh. Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả phẫu thuật của viêm mũi xoang do nấm tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định. Tạp chí Y học Việt Nam 528, 179–187 (2023)
4.Đào Minh Trí, Phạm Thanh Thế. & Lê Hoài Nhân . Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm xoang tái phát sau phẫu thuật tại Cần Thơ. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ 43, 181–187 (2021).
5.Đinh Viết Thanh. Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn. Tạp chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế 6, 103–118 (2017)
6.Fokkens, W.J. et al. European Position Paper on Rhinosinusitis and Nasal Polyps 2020. Rhinology 58 (Suppl. 29), 1–464 (2020)
7.Võ Thanh Quang. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị viêm đa xoang mạn tính qua phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang. Luận án Tiến sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, (2004).
8.Đỗ Hoàng Quốc Chinh. & Nguyễn Thị Khánh Vân. Đặc điểm lâm sàng của bệnh viêm mũi xoang mạn tính ở người lớn tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương. Vietnam Medical Journal (VMJ) 539(1B), (2024). https://doi.org/10.51298/vmj.v539i1B.9969
9.Đinh Viết Thanh. Đánh giá kết quả phẫu thuật bệnh viêm mũi xoang tái phát sau phẫu thuật nội soi chức năng mũi xoang ở người lớn. Tạp chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế 6, 103–118 (2017)
10.Kennedy, D.W. & Hwang, P.H. (eds) Rhinology: Diseases of the nose, sinuses and skull base. Thieme, New York/Stuttgart (2012)
11.Nguyễn Văn Phúc. Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang sử dụng định vị ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có polyp. Luận văn thạc sỹ. Đại học Y Hà Nội,(2022).
12.Hoàng Đình Âu & Hoàng Thị Quyên. Đặc điểm lâm sàng, nội soi và cắt lớp vi tính đa dãy của bệnh nhân viêm xoang do nấm tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Nghiên cứu Y học 171(10), 280–289 (2023).