KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÁ NHĨ UNDERLAY ĐƯỜNG ỐNG TAI
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mở đầu:Phẫu thuật vá nhĩ là phẫu thuật sửa chữa lỗ thủng màng nhĩ, nhằm mục đích phục hồi giải phẫu màng nhĩ, phòng bội nhiễm, duy trì và cải thiện khả năng nghe. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật vá nhĩ underlay đường ống tai. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp không đối chứng, đối tượng nghiên cứu là 43 bệnh nhân được phẫu thuật vá nhĩ underlay đường ống tai từ tháng 1/2021- tháng 12/2022 tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung Ương. Kết quả: Độ tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân nghiên cứu là 36.4 tuổi. Bệnh nhân có ống tai thẳng, rộng chiếm 60.5%.Tỷ lệ liền kín màng nhĩ sau mổ 6 tháng là 97.7%. Có 1 bệnh nhân xẹp nhĩ độ I sau mổ 6 tháng. ABG sau mổ là 13±3.4dB so với ABG trước mổ ABG là 21.2±7.4dB. Kết luận: Phẫu thuật vá nhĩ đường ống tai, kỹ thuật underlay, sử dụng kính hiển vi mang lại nhiều ưu điểm như đường rạch da nhỏ và thẩm mỹ, bóc tách mô mềm tối thiểu, rút ngắn thời gian phẫu thuật. Phẫu thuật viên được rèn luyện có thể sử dụng đường vào này cho các lỗ thủng có vị trí và kích thước khác nhau với tỷ lệ thành công cao.
Chi tiết bài viết
Từ khóa
vá nhĩ underlay đường ống tai, chỉnh hình tai giữa
Tài liệu tham khảo
StatPearls Publishing, Treasure Island (FL).
2. Mario Sanna, Middle Ear and Mastoid Microsurgery, Thieme, 2012., . 3. U. Fisch, Tympanoplasty, Mastoidectomy, and Stapes Surgery, Thieme, 2008.
4. Sergi B. Overlay versus underlay myringoplasty: report of outcomes considering closure of perforation and hearing function. :6.
5. Verma RR, Verma R. Transcanal Microscopic vs Endoscopic Type I Tympanoplastyin Dry Central Perforation: A Comparative Retrospective Study. Int J Otorhinolaryngol Clin. 2021; 13(1):7- 10. doi: 10.5005/jp-journals-10003- 1364.
6. Jackson CG, Kaylie DM, Glasscock ME 3rd. Tympanoplastyundersurface Graft Technique. In: Brackmann DE, Shelton C, Arriaga MA, Eds. Otologic Surgery. Philadelphia: Saunders, 2010;149.
7. Chen B, Gao X. [Progress in the tests of eustachian tube function]. Lin Chuang Er Bi Yan Hou Tou Jing Wai Ke Za Zhi J Clin Otorhinolaryngol Head Neck Surg. 2016; 30(14):1171-1175. doi: 10.13201/j.issn.1001-1781.2016.14.023