ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT AMIĐAN BẰNG SÓNG CAO TẦN (COBLATOR) TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG CẦN THƠ NĂM 2022-2025

Hồ Anh Khang1, , Châu Chiêu Hòa2, Trang Hồng Hạnh1, Trần Quốc Tường3
1 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2 Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ
3 Bệnh viện Đa khoa Thanh Vũ Medic Bạc Liêu

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu nghiên cứu: (1) Mô tả đặc điểm lâm sàng; (2) Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt amiđan bằng sóng cao tần (coblator). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: mô tả lâm sàng cắt ngang có can thiệp trên 63 đối tượng nghiên cứu được chẩn đoán viêm amiđan mạn tính và được chỉ định phẫu thuật cắt amiđan bằng sóng cao tần (coblator) tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ từ năm 2022-2025. Kết quả: Đa phần là nữ giới (57,1%); trong đó, độ tuổi từ 31-40 chiếm (39,7%). Lý do vào viện là nuốt vướng (49,2%). Phân độ quá phát amiđan độ III (69,8%). Lượng máu mất trong phẫu thuật <5ml chiếm (98,4%). Chảy máu sớm sau phẫu thuật 6,3% và chảy máu muộn sau phẫu thuật là 4,8%; có 96,8% đau ít ở hậu phẫu ngày 1 và gần như hoàn toàn không đau vào hậu phẫu ngày 14 (98,4%). Kết quả chung sau phẫu thuật mức độ tốt đạt 96,8%. Kết luận: Phẫu thuật cắt amiđan bằng sóng cao tần (coblator) giúp giảm lượng máu trong phẫu thuật, mức độ đau và đều đạt kết quả tốt sau phẫu thuật.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Kryukov, A. I., Tovmasyan, A. S., Kishinevskiy, A. E., (2022). Clinical and morphological picture of chronic tonsillitis and its pathogenetic relationship with periodontal diseases: literature review. Vestnik Otorinolaringologii. 87(5), pp. 75-80
2. Berde, C. B., Cunningham, M. J., (2024). Improving Pain Management after Tonsillectomy. Anesthesiology. 141(3), pp. 425
3. Metcalfe C, Muzaffar J, Daultrey C, (2017). Coblation tonsillectomy: a systematic review and descriptive analysis. Eur Arch Otorhinolaryngol. 274(6), pp. 2637-2647
4. Phạm Anh Tuấn (2017). Đánh giá kết quả cắt Amiđan bằng dao điện, coblator và plasma. Luân văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội
5. Mitchell RB, et al (2019). Clinical Practice Guideline: Tonsillectomy in Children (Update)-Executive Summary. Otolaryngol Head Neck Surg. 160(2), pp. 187-205
6. Friedman M. et al (2015). Brodsky and Friedman Scales and Clinical Tonsil Size Grading in Children. JAMA Otolaryngology–Head & Neck Surgery. 141(10), pp. 947-948.
7. Huỳnh Thị Kim Cương và cộng sự (2019). Đánh giá kết quả cắt amiđan viêm mạn tính bằng dao điện lưỡng cực tại Bệnh viện Tai Mũi Họng và Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2018-2019. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 19, tr. 1-6
8. Klimek L. et al (2017). Visual analogue scales (VAS): Measuring instruments for the documentation of symptoms and therapy monitoring in cases of allergic rhinitis in everyday health care. Allergo J Int. 26(1), pp. 16–24
9. Hồ Phan Thị Ly Đa (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của viêm amiđan mạn tính và so sánh kết quả điều trị cắt amiđan bằng dao điện đơn cực và lưỡng cực. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Dược Huế
10. Nguyễn Thanh Tuấn (2017). Đánh giá kết quả cắt amiđan bằng dao điện, coblator và plasma. Luận văn Bác sĩ nội trú, Đại học Y Hà Nội 11. Phan Anh Thư, Võ Thị Ngọc Hân, Trang Hồng Hạnh (2024). Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt amiđan bằng dao điện đơn cực tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ năm 2022-2024. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 79, tr. 107-113
12. Trần Ngọc Nam Phương, Châu Chiêu Hòa (2024). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và hiệu quả điều trị cắt amiđan viêm mạn bằng laser CO2 ở người bệnh và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện Xuyên Á Vĩnh Long. Tạp chí Y Dược học Cần Thơ. 77, tr. 76-83
13. Ni G, McAuliffe D, Sethi HK (2022). A single center retrospective comparison of post-tonsillectomy hemorrhage between BiZact and Coblator. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 158, pp.111165.
14. Alsaif A, Alazemi M. (2023). Tonsillectomy Outcomes for Coblation Versus Bipolar Diathermy Techniques in Adult Patients: A Systematic Review and Meta-Analysis. Ear Nose Throat J. 102(4), pp. 183-191.
15. Windfuhr JP, et al (2007). Studien zur Coblation - Tonsillektomie [Coblation tonsillectomy: a review of the literature]. HNO. 55(5), pp. 337-348
16. Mösges R, et al (2010). Nachblutungsrate nach Coblation - Tonsillektomie. Eine Metaanalyse publizierter Studien [Hemorrhage rates following coblation tonsillectomy. A meta-analysis of published trials]. HNO. 58(8), pp. 799-805
17. Lin H, Hajarizadeh B, Wood AJ (2024). Postoperative Outcomes of Intracapsular Tonsillectomy with Coblation: A Systematic Review and Meta-Analysis. Otolaryngol Head Neck
Surg. 170(2), pp. 347-358
18. Lou Z (2023). A comparison of coblation and modified monopolar tonsillectomy in adults. BMC Surg. 23(1), pp. 141 19. Parab SR, Khan MM (2020). Endoscope holder-assisted endoscopic coblation tonsillectomy. Eur Arch Otorhinolaryngol. 277(11), pp. 3223- 3226
20. Khoueir N, Rassi J, Richa T (2021). Coblation intra-capsular tonsillectomy: A prospective tertiary center trial. Int J Pediatr Otorhinolaryngol. 150, pp. 110890
21. El-Taher M, Aref Z (2019). Coblation Versus Conventional Tonsillectomy: A Double Blind Randomized Controlled Trial. Indian J Otolaryngol Head Neck Surg. 71(1), pp. 172-175.