NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÀO NGƯỢC HỌNG THANH QUẢN TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA GIA LÂM QUA THANG ĐIỂM RSI VÀ RFS
Nội dung chính của bài viết
Tóm tắt
Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị trào ngược họng thanh quản qua đối chiếu lâm sàng với bảng chỉ số RSI, RFS
Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh có can thiệp, tiến cứu, so sánh trước - sau.
Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng là 55,4 ± 13,2, tỉ lệ nữ/nam là 1,4/1. Trước điều trị, điểm RSI trung bình là 20,49 ± 2,22, trong đó 86,3% bệnh nhân có điểm số từ 18-23. Các triệu chứng thực thể phổ biến nhất trên nội soi là phù nề dây thanh và phù nề thanh quản lan tỏa (100%), xóa buồng thanh thất (100%), phì đại mép sau (96,3%). Sau 2 tháng điều trị, điểm RSI trung bình giảm còn 1,24 ± 1,49 (tỉ lệ cải thiện 94,2%) và điểm RFS trung bình giảm từ 13,80 ± 2,29 xuống 0,46 ± 1,04 (tỉ lệ cải thiện 96,9%). Sự cải thiện có ý nghĩa thống kê (p < 0,001). Tỉ lệ điều trị đạt kết quả tốt là 86,3%.
Kết luận: Bệnh nhân LPR chủ yếu ở nhóm tuổi trung niên và cao tuổi, nữ giới chiếm ưu thế. Phác đồ Esomeprazole 40mg/ngày trong 2 tháng cho thấy hiệu quả rất cao trong việc cải thiện cả triệu chứng cơ năng và tổn thương thực thể của bệnh.
Từ khóa
Trào ngược họng thanh quản, LPR, RSI, RFS, Esomeprazole.
Chi tiết bài viết
Tài liệu tham khảo
2. Zephania Saitabau Abraham and Aveline Aloyce Kahinga (2022), "Utility of reflux finding score and reflux symptom index in diagnosis of laryngopharyngeal reflux disease", Laryngoscope Investigative Otolaryngology, 7, tr. 785--789.
3. Claudia Alessandra Eckley and Rodrigo Tangerina (2023), "Using RSI and RFS scores to differentiate between reflux-related and other causes of chronic laryngitis", Brazilian Journal of Otorhinolaryngology, 89, pp. 54--59.
4. Y. K. Kirti (2018), "Reflux Finding Score (RFS) a Quantitative Guide for Diagnosis and Treatment of Laryngopharyngeal Reflux", Indian Journal of Otolaryngology and Head \& Neck Surgery, 70, pp. 362--365.
5. Han-Chung Lien, Ping-Huan Lee and Chen-Chi Wang (2023), "Diagnosis of Laryngopharyngeal Reflux: Past, Present, and Future---A Mini-Review", Diagnostics, 13, pp. 1643.
6. Andrea Nacci and et al. (2024), "The Revised Reflux Symptom Index (R-RSI): Development, Internal and External Validation Study", Folia phoniatrica et logopaedica: official organ of the International Association of Logopedics and Phoniatrics (IALP), pp 1--13.
7. Nguyễn Hy Quang và Cao Minh Thành (2024), "Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ trào ngược họng thanh quản ở người bệnh viêm mũi xoang mạn", Tạp Chí Nghiên cứu Y học,, 183, tr. 19-26.
8. G. M. Puttamadaiah andPrithvi Naik (2024), "Usefulness of the Reflux Symptom Index and Reflux Finding Score in the Management of Laryngopharyngeal Reflux", Indian Journal of Otolaryngology and Head and Neck Surgery: Official Publication of the Association of Otolaryngologists of India, 76, pp. 5170--5175.
9. Patricia Ann Soriano and et al. (2022), "Effect of Proton Pump Inhibitors on Reflux Symptom Index (RSI) and Reflux Finding Score (RFS) in Patients with Laryngopharyngeal Reflux: A Systematic Review and Meta-Analysis", Philippine Journal of Otolaryngology Head and Neck Surgery, 37, pp. 6--6.
10. Trịnh Thị Vân và Phạm Tuấn Cảnh (2023), "Ứng dụng bảng RSS-12, SRSA trong chẩn đoán và điều trị bệnh trào ngược họng thanh quản", Tạp Chí Y học Việt Nam,, 530.