ĐẶC ĐIỂM MÔ BỆNH HỌC VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TRONG VIÊM MŨI XOANG MẠN TÍNH CÓ POLYP TẠI BỆNH VIỆN TAI MŨI HỌNG MIỀN TRUNG

Bùi Phạm Công Chung1, , Trần Văn Hải2, Phạm Văn Hải2, Trần Duy Ninh3
1 Bệnh viện Đa khoa Tây Bắc
2 Bệnh viện Đa khoa khu vực Tây Bắc Nghệ An
3 Trường Đại học Y Dược Đại học Thái Nguyên

Nội dung chính của bài viết

Tóm tắt

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm mô bệnh học và đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi xoang trong viêm mũi xoang mạn tính có polyp tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 34 bệnh nhân được chẩn đoán viêm mũi xoang mạn tính có polyp và được phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Miền Trung. Các thông tin lâm sàng, mô bệnh học và kết quả sau phẫu thuật được ghi nhận và phân tích thống kê.
Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh nhân là 43,6 ± 13,8 tuổi; nam giới chiếm 64,7%. Về mô bệnh học, nhóm ưu thế bạch cầu ái toan chiếm 67,7%, nhóm ưu thế bạch cầu trung tính chiếm 32,4%. Sau phẫu thuật 3 tháng, các triệu chứng cơ năng cải thiện rõ: ngạt mũi còn 14,7% (so với 100% trước mổ), chảy mũi còn 35,3%, đau đầu mặt còn 8,8%, giảm hoặc mất ngửi còn 20,6%. Không ghi nhận trường hợp tái phát polyp hay nhiễm trùng; biến chứng dính hốc mổ chiếm 5,9%. Không có mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa thể mô bệnh học và kết quả sau phẫu thuật (p > 0,05).
Kết luận: Phẫu thuật nội soi mũi xoang là phương pháp an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp, giúp cải thiện rõ rệt triệu chứng lâm sàng và ít biến chứng.

Chi tiết bài viết

Tài liệu tham khảo

1. Klossek JM, Neukirch F, Pribil C, Jankowski R và CS (2005), “Prevalence of nasal polyposis in France: A crossseCLVTional, case-control study”, Allergy, 60(2):233-7.
2. Nguyen Quang Hung. Prevalence and Predictors of Chronic Rhinosinusitis Among Factory Workers: an Occupational Health Perspective. Mater Sociomed . 2025;37(2):98-105. doi: 10.5455/msm.2025.37.98-105.
3. Lund VJ, Kennedy DW (1997), “Staging for rhinosinusitis”, Otolaryngol Head Neck Surg, 117: 35-40
4. Trần Viết Luân, Từ Cẩm Hương (2023). Khảo sát chỉ số bạch cầu ái toan trong máu và mô polyp ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi. Tạp chí Y học Việt Nam. số 1- T3.
5. Vũ Thị Dung. (2021). Đánh giá sự thay đổi giọng nói ở bẹnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi độ 3, 4 trước và sau phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt polyp. Luận văn thạc sĩ y học. Trường đại học Y Hà Nội.
6. Wang ET, Zheng Y, Liu PF, Guo LJ (2014). Eosinophilic chronic rhinosinusitis in East Asians. World Journal of Clinical Cases, 2(12): pp.873-882.
7. Zhong B, Yuan T, Du J, Tan K, Yang Q, Liu F, et al. The role of preoperative blood eosinophil in distinguishing chronic rhinosinusitis with nasal polyps phenotypes. Int Forum Allergy Rhinol. 2021 Jan;11(1):16–23.
8. Bùi Minh Châu (2023). Đặc điểm lâm sàng, cắt lớp vi tính của viêm mũi xoang mạn tính có polyp và đối chiếu với phân loại mô bệnh học polyp mũi theo EPOS 2020. Luận văn thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội.
9. Lương Minh Thiện( 2022).Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn tính có polyp khe giữa bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai mũi họng Cần Thơ. Luận văn chuyên khoa II. Trường đại học Y dược Cần Thơ.
10. Chử Thế Lợi (2020). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm mũi xoang mạn tính có polyp mũi được phẫu thuật ở người cao tuổi. Luận văn chuyên khoa cấp II. Trường đại học Y Hà Nội.
11. Gelardi M. Eosinophil-mast cell pattern of intraepithelial infiltration as a marker of severity in CRSwNP. Sci Rep. 2023 Jul 26;13:12101. doi: 10.1038/s41598-023-39149-8.
12. Fischer JL. Complications in Endoscopic Sinus Surgery: A TriNetX Network Analysis. Int Forum Allergy Rhinol . 2025 Aug 9. doi: 10.1002/alr.70009.
13. Dhamija R. Complication Rates Following Endoscopic Sinus Surgery for Chronic Sinusitis. Am J Rhinol Allergy . 2025 May;39(3):197-204. doi: 10.1177/19458924251315434.
14. Ngô Chí Tâm. (2019), Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi viêm mũi xoang mạn tính polyp mũi có sử dụng máy cắt hút microdebrider tại bệnh viện tai mũi họng Cần Thơ năm 2018 -2019. Tạp chí y học Việt Nam. p 46-64.
15. Tahreem Fatima (2025). Outcomes Of Functional Endoscopic Sinus Surgery (FESS) In Patients With Chronic Rhinosinusitis With Nasal Polyps. Pakistan Journal of advances in medicine and medical Research
16. Nguyễn Thị Khánh Vân (2012). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đánh giá kết quả điều trị polyp mũi tái phát do viêm mũi xoang và một số yếu tố liên quan. Luận án tiến sỹ y học, Trường Đại học Y Hà Nội.